Công cụ đầu tư

Dựa trên nền tảng chuyên môn và kinh nghiệm phong phú, chúng tôi có thể phân tích các doanh nghiệp dưới nhiều khía cạnh để từ đó rút ra được những thông tin tổng hợp.

Danh mục theo Phân tích cơ bản ?NĐT có thể lựa chọn 03 danh mục theo PTCB. Danh mục cổ phiếu theo chiến lược đầu tư giá trị, Danh mục cổ phiếu theo chiến lược đầu tư tăng trưởng, Danh mục cổ phiếu theo chiến lược cổ tức. NĐT kết hợp thêm Định giá nhanh, PTKT, Khuyến nghị tỷ trọng cổ phiếu.

DM theo PTCB 26.08.2020

Chia sẻ trên:   

 
danh mục cổ phiếu giá trị
Tiêu chí xây dựng danh mục
  • Chỉ số định giá PE PB thấp hơn trung bình ngành đã phân theo vốn hóa (Small cap, Mid cap, và Large cap): Chọn ra các cổ phiếu có giá cổ phiếu thấp hơn giá trị
  • Tăng trưởng LNST không âm: Nhằm loại bỏ các doanh nghiệp có yếu tố cơ bản kém
  • Có vốn hóa và thanh khoản tốt: Tiêu chí nhằm đảm bảo việc MUA/BÁN cổ phiếu được thực hiện dễ dàng và không tác động lớn tới diễn biến giá cổ phiếu trên sàn
  • Nhận được sự quan tâm của thị trường: Nhằm loại bỏ các mã đang bị thị trường đánh giá quá thấp hoặc đã tăng giá quá cao
STT Giá cổ phiếu Diễn biến giá cp 1 tháng Diễn biến giá cp 3 tháng Tăng trưởng LNST 2019 Tăng trưởng Q4/2019 Tiêu chí định giá
PE PB PE ngành PB ngành
                     
1 ACB 21,200 24.1% 8.1% 17% 13% 5.8 1.3 11.7 2.3
2 BWE 26,300 11.2% 19.8% 47% 74% 8.3 1.8 10.8 2.9
3 DHC 45,500 11.0% 24.3% 35% 245% 13.5 2.3 16.6 4.0
4 DIG 13,200 7.3% 4.8% 30% 70% 9.4 1.0 9.5 1.6
5 DMC 53,500 16.8% -2.4% 2% 2% 8.0 1.5 15.0 2.6
6 HDB 28,250 18.7% -0.9% 27% 44% 7.5 1.4 11.7 2.3
7 TCH 21,300 12.1% 0.8% 102% 361% 13.9 1.7 19.9 5.9
8 HSG 11,600 18.0% 16.7% 259% 199% 10.0 0.9 16.6 4.0
9 HT1 14,850 21.2% -0.3% 16% 6% 7.6 1.1 12.1 2.9
10 IMP 48,100 15.3% 6.4% 17% 32% 14.6 1.5 15.0 2.6
11 KBC 13,900 7.3% -2.5% 15% 37% 7.6 0.7 9.5 1.6
12 LPB 9,098 13.5% 4.5% 67% 117% 5.5 0.7 9.6 5.0
13 MBB 17,900 14.4% -0.8% 28% 35% 5.3 1.1 11.7 2.3
14 MCH 72,085 7.3% 6.4% 20% 73% 12.6 4.2 19.9 5.9
15 MWG 87,300 19.6% 2.2% 33% 24% 10.1 3.2 16.4 4.0
16 HND 18,302 8.4% 9.3% 183% 137% 7.6 1.5 10.8 2.9
17 NLG 27,450 8.9% 18.7% 26% 336% 7.2 1.4 9.5 1.6
18 NVL 62,800 -1.1% 15.7% 6% 25% 17.2 2.7 21.7 3.9
19 PHP 10,900 14.7% 13.5% 6% 58% 9.2 0.9 12.1 2.9
20 PPC 23,950 4.1% -1.8% 13% 77% 6.1 1.3 10.8 2.9
21 PTB 49,500 15.1% 10.1% 13% 3% 5.4 1.3 12.1 2.9
22 QNS 34,278 13.4% 31.8% 3% 5% 9.5 1.9 10.3 3.1
23 QTP 11,374 5.7% -1.2% 137% 25% 7.8 1.0 10.8 2.9
24 SCS 115,600 6.1% 0.5% 21% 24% 13.2 5.8 22.4 10.9
25 SHB 13,400 12.6% -11.8% 47% 32% 8.0 1.1 11.7 2.3
26 TCB 21,100 16.3% -1.2% 19% 34% 7.3 1.2 11.7 2.3
27 TLG 34,900 4.0% 15.6% 19% 111% 7.7 1.5 10.3 3.1
28 TPB 22,300 9.9% 1.6% 71% 128% 6.1 1.4 11.7 2.3
29 VCS 65,000 14.4% -2.5% 26% 17% 7.3 3.0 12.3 19.5
30 VIB 22,366 27.7% 28.2% 49% 14% 6.2 1.5 11.7 2.3
31 VPB 22,900 14.8% -5.8% 12% 2% 6.8 1.3 11.7 2.3
    Trung bình 12.7% 6.7%            
    Biến động Vn-Index 10.4% -0.9%            
    Biến động HNX-Index 15.9% 6.4%            

danh mục cổ phiếu tăng trưởng

Tiêu chí xây dựng danh mục

  • Tốc độ tăng trưởng tốt: Chọn ra các cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng LNST theo quý/năm tốt
  • Có vốn hóa và thanh khoản tốt: Tiêu chí nhằm đảm bảo việc MUA/BÁN cổ phiếu được thực hiện dễ dàng và không tác động lớn tới diễn biến giá cổ phiếu trên sàn
  • Nhận được sự quan tâm của thị trường: Nhằm loại bỏ các mã đang bị thị trường đánh giá quá thấp hoặc đã tăng giá quá cao
STT Giá cổ phiếu Diễn biến giá cp 1 tháng Diễn biến giá cp 3 tháng Tăng trưởng LNST 2019 Tăng trưởng Q4/2019 Tiêu chí định giá
PE PB PE ngành PB ngành
                     
1 ACB 21,200 24.1% 8.1% 17% 13% 5.8 1.3 11.7 2.3
2 CTR 42,157 17.0% 6.6% 23% 36% 14.1 2.9 12.1 2.9
3 DIG 13,200 7.3% 4.8% 30% 70% 9.4 1.0 9.5 1.6
4 FOX 49,221 8.1% 10.8% 29% 49% 9.1 2.6 39.4 0.0
5 HDB 28,250 18.7% -0.9% 27% 44% 7.5 1.4 11.7 2.3
6 IMP 48,100 15.3% 6.4% 17% 32% 14.6 1.5 15.0 2.6
7 MBB 17,900 14.4% -0.8% 28% 35% 5.3 1.1 11.7 2.3
8 MWG 87,300 19.6% 2.2% 33% 24% 10.1 3.2 16.4 4.0
9 VHM 79,500 7.4% 2.1% 49% 155% 12.5 4.7 21.7 3.9
10 PDR 27,950 15.3% 7.5% 36% 58% 10.5 2.1 9.5 1.6
11 SCS 115,600 6.1% 0.5% 21% 24% 13.2 5.8 22.4 10.9
12 TCB 21,100 16.3% -1.2% 19% 34% 7.3 1.2 11.7 2.3
13 TPB 22,300 9.9% 1.6% 71% 128% 6.1 1.4 11.7 2.3
14 VIB 22,366 27.7% 28.2% 49% 14% 6.2 1.5 11.7 2.3
15 VRE 27,200 6.5% -3.2% 18% 28% 22.2 2.3 21.7 3.9
16 VTP 106,430 20.1% 12.3% 36% 29% 16.5 6.6 12.1 2.9
    Trung bình 14.6% 5.3%            
    Biến động Vn-Index 10.4% -0.9%            
    Biến động HNX-Index 15.9% 6.4%            

danh mục cổ tức cao

Tiêu chí xây dựng danh mục

  • Có tỷ lệ cổ tức cao: Chọn ra các cổ phiếu có tỷ lệ trả cổ tức cao
  • Tăng trưởng LNST không âm và số dư tiền và tương đương tiền trên BCTC đủ để trả cổ tức: Nhằm loại bỏ các doanh nghiệp có yếu tố cơ bản kém
  • Có vốn hóa và thanh khoản tốt: Tiêu chí nhằm đảm bảo việc MUA/BÁN cổ phiếu được thực hiện dễ dàng và không tác động lớn tới diễn biến giá cổ phiếu trên sàn
  • Nhận được sự quan tâm của thị trường: Nhằm loại bỏ các mã đang bị thị trường đánh giá quá thấp hoặc đã tăng giá quá cao
STT Giá cổ phiếu Diễn biến giá cp 1 tháng Diễn biến giá cp 3 tháng Tăng trưởng LNST 2019 Tăng trưởng Q4/2019 Tiêu chí định giá
PE PB PE ngành PB ngành
                     
1 FMC 28,300 17.9% 10.0% 27% 6% 5.2 1.4 10.3 3.1
2 PAC 22,900 10.4% 3.2% 9% 17% 6.2 1.6 12.1 2.9
3 PGI 19,500 2.6% 25.4% 17% 48% 10.4 1.1 9.5 1.6
4 PPC 23,950 4.1% -1.8% 13% 77% 6.1 1.3 10.8 2.9
    Trung bình 8.8% 9.2%            
    Biến động Vn-Index 10.4% -0.9%            
    Biến động HNX-Index 15.9% 6.4%            

 

Bạn đang xem nội dung báo cáo phân tích miễn phí của HSC Online. Để xem nội dung các báo cáo chuyên sâu hơn dành cho khách hàng có tài khoản chứng khoán tại HSC, vui lòng đăng ký tại Mở tài khoản chứng khoán hoặc xem Quyền lợi khách hàng khi mở tài khoản chứng khoán tại HSC Online.

Miễn trừ trách nhiệm: Báo cáo này chỉ được cung cấp nhằm để tham khảo, được đưa ra dựa trên một số giả định và điều kiện thị trường tại ngày của báo cáo và có thể thay đổi mà không được thông báo. Mặc dù tất cả thông tin trình bày trong báo cáo này được thu thập hoặc phát triển từ nguồn thông tin mà HSC cho là đáng tin cậy, (các) tác giả của báo cáo này và HSC không đưa ra bất kỳ tuyên bố hay bảo đảm nào về sự chính xác, tính trung thực hay sự đầy đủ của các thông tin đó. HSC không chịu bất kỳ trách nhiệm thuộc bất kỳ loại nào phát sinh từ hay liên quan đến việc sử dụng hay dựa vào thông tin hay ý kiến trình bày trong báo cáo này.