Mẫu phiếu đặt lệnh trên HSC WinnerTrade

mẫu phiếu đặt lệnh trên phần mềm HSC Winner Trade

 

a. Mã hợp đồng, giá đặt, khối lượng

Khách hàng có thể đặt lệnh bằng cách nhập mã hợp đồng (có 4 kỳ hạn), giá (mức giá mong muốn để vào lệnh), khối lượng muốn Long/Short.

 

b. Loại lệnh: thông thường/điều kiện

Lệnh thông thường (Normal)

Lệnh điều kiện (Condition):

Lệnh Trailing Stop

Lệnh OCO

Lệnh Bull&Bear

Lệnh If Done Stop

Lệnh If Done Gain

Khách hàng nhấp vào dấu mũi tên hướng xuống để chọn lệnh muốn thực hiện.

 

c. Hiệu lực của lệnh

Lệnh Cơ bản: ATO, ATC, LO, MTL, MOK, MAK

• Lệnh thị trường giới hạn (MTL): lệnh sẽ tự động khớp với lệnh đối ứng có mức giá tốt nhất, phần còn lại chưa khớp sẽ chuyển thành lệnh LO với giá bằng với giá thực hiện gần nhất.

• Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK - Match or Kill): là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì sẽ bị hủy.

• Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK - Match and Kill): là lệnh thị trường thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh.

• Lệnh Điều kiện: sẽ có hiệu lực như lệnh LO.

 

d. Lệnh dừng

• Lệnh Dừng Mua: khi giá thị trường cao hơn hoặc bằng giá dừng mua, lệnh mua sẽ được kích hoạt trong hệ thống. Ví dụ: Nếu giá hiện tại là 913, lệnh dừng mua tại mức giá 920 sẽ không được kích hoạt cho tới khi giá ở mức là 920.

• Lệnh Dừng Bán: khi giá thị trường nhỏ hơn hay bằng giá dừng bán, lệnh bán sẽ được kích hoạt trong hệ thống. Ví dụ: Nếu giá hiện tại là 913, lệnh dừng bán tại mức giá 900 sẽ không được kích hoạt cho tới khi giá ở mức là 900.