# | Thuật ngữ | Ý nghĩa | Ứng dụng đối với HĐTL chỉ số VN30 |
---|---|---|---|
1 | Tài sản cơ sở Underlying |
Là tài sản mà giá hợp đồng tương lai phụ thuộc vào đó. Có thể là cổ phiếu, chỉ số, hoặc ETF. | Chỉ số VN30Index |
2 | Spread | Là khoảng cách giữa giá của hợp đồng tương lai và giá trị của tài sản cơ bản | Spread của VN30F191 được tính bằng giá VN30F1908 trừ chỉ số VN30Index |
3 | Ngày đáo hạn | Là ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng tương lai | 17/11/2019: Là thứ 5, trong tuần thứ 3 của tháng 11/2019 |
4 | Giá thực hiện | Mức giá mà bên mua và bên bán hợp đồng tương lai sẽ sử dụng để thanh toán với nhau trong giao dịch mua/bán tài sản cơ sở diễn ra khi quyền chọn đáo hạn | Mức đóng cửa của chỉ số VN30Index trong ngày đáo hạn |
5 | Khối lượng mở/Open Interest | Số lượng vị thế Long (hoặc Short) đang được nắm giữ. | Open Interest (Hay OI) sẽ được Sở giao dịch Hà Nội thống kê vào cuối ngày. |
6 | Phân tích cơ bản | Là chiến lược phân tích đầu tư tài sản bằng cách xác định giá trị nội tại của nó. | Sử dụng để xác định giá các cổ phiếu trong rổ VN30Index. Sử dụng để đánh giá tình hình vĩ mô, từ đó đánh giá thị trường chung. |
7 | Phân tích kỹ thuật | Là chiến lược phân tích sự vận động của giá, cùng với động lực và xu hướng của tài sản để đưa ra quyết định đầu tư. | Phân tích và dự đoán triển vọng chỉ số VN30Index để xác định trạng thái của thị trường. Phân tích và dự đoán triển vọng giá hợp đồng tương lai để tìm điểm mở vị thế, điểm chốt lời và cắt lỗ. |
8 | Bear Market | Là thị trường theo chiều giá xuống, trong đó đa số các loại chứng khoán giảm liên tục kéo dài | Phù hợp chiến lược Bán/Short HĐTL chỉ số và nắm giữ dài hạn |
9 | Bull Market | Là thị trường theo chiều giá lên, trong đó đa số các loại chứng khoán giảm liên tục kéo dài | Phù hợp chiến lược Mua/Long HĐTL chỉ số và nắm giữ dài hạn |
10 | Overbought | Trạng thái quá mua của giá. Khi nhà đầu tư quá hung phấn với trạng thái tăng của giá | Phù hợp chiến lược Bán/Short HĐTL chỉ số và chốt lời ngắn hạn |
11 | Oversold | Trạng thái quá bán của giá. Khi nhà đầu tư quá bi quan với trạng thái giảm của giá | Phù hợp chiến lược Mua/Long HĐTL chỉ số và chốt lời ngắn hạn |
12 | Hedging | Hay hành động Hedge, là một loại đầu tư được thực hiện để làm giảm hoặc loại trừ rủi ro có thể xảy đến với một loại đầu tư khác. | Đối với nhà đầu tư đang nắm giữ một danh mục cổ phiếu, việc mở thêm các vị thế Short sẽ giảm theo rủi ro từ thị trường chung |
13 | Arbitrage | Kiếm lời chênh lệch giá. Là hoạt động đầu cơ kiếm lời do có sự chênh lệch giá giữa hai thị trường: nhà đầu cơ mua vào tại thị trường có giá rẻ hơn và bán ra ngay ở thị trường có giá cao hơn. | Trong trường hợp giá của HĐTL VN30Index thấp hơn nhiều so với VN30Index, nhà đầu tư có thể kiếm lời chênh lệch giá bằng cách mua vào HĐTL chỉ số, và bán ra cổ phiếu thuộc VN30Index. |
14 | Speculating | Hoạt động đầu cơ, chấp nhận rủi ro cao để kiếm lợi nhuận cao từ sự biến động của giá | |
15 | Hedger, Speculator, Arbitrageur | Các đối tượng thực hiện Hedging, Arbitraging và Speculating. | |
16 | Sở giao dịch | Quản lý thị trường đấu giá tập trung, đây là nơi các hợp đồng được niêm yết và mua/bán giữa các đối tượng tham gia hợp đồng | Sở Giao dịch Hà Nội quản lý các hoạt động liên quan đến giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số VN30. |
17 | Thanh toán bằng tiền | Thay vì chuyển giao tài sản cơ sở dưới dạng vật chất khi hợp đồng tương lai đáo hạn, các bên tham gia giao dịch chỉ cần chuyển tiền để thanh toán các khoản lãi/lỗ phát sinh | Đối với hợp đồng tương lai chỉ số VN30, trung tâm lưu ký có trách nhiệm bù trừ và thanh toán. |