Công cụ đầu tư

Dựa trên nền tảng chuyên môn và kinh nghiệm phong phú, chúng tôi có thể phân tích các doanh nghiệp dưới nhiều khía cạnh để từ đó rút ra được những thông tin tổng hợp.

Danh mục theo Phân tích cơ bản ?NĐT có thể lựa chọn 03 danh mục theo PTCB. Danh mục cổ phiếu theo chiến lược đầu tư giá trị, Danh mục cổ phiếu theo chiến lược đầu tư tăng trưởng, Danh mục cổ phiếu theo chiến lược cổ tức. NĐT kết hợp thêm Định giá nhanh, PTKT, Khuyến nghị tỷ trọng cổ phiếu.

DM theo PTCB 13.05.2020

Chia sẻ trên:   

 
danh mục cổ phiếu giá trị
Tiêu chí xây dựng danh mục
  • Chỉ số định giá PE PB thấp hơn trung bình ngành đã phân theo vốn hóa (Small cap, Mid cap, và Large cap): Chọn ra các cổ phiếu có giá cổ phiếu thấp hơn giá trị
  • Tăng trưởng LNST không âm: Nhằm loại bỏ các doanh nghiệp có yếu tố cơ bản kém
  • Có vốn hóa và thanh khoản tốt: Tiêu chí nhằm đảm bảo việc MUA/BÁN cổ phiếu được thực hiện dễ dàng và không tác động lớn tới diễn biến giá cổ phiếu trên sàn
  • Nhận được sự quan tâm của thị trường: Nhằm loại bỏ các mã đang bị thị trường đánh giá quá thấp hoặc đã tăng giá quá cao
STT Giá cổ phiếu Diễn biến giá cp 1 tháng Diễn biến giá cp 3 tháng Tăng trưởng LNST 2019 Tăng trưởng Q4/2019 Tiêu chí định giá
PE PB PE ngành PB ngành
                     
1 AAA 12,550 17.8% 2.0% 160% 14% 4.6 0.7 16.6 3.9
2 ACB 21,700 8.5% -17.8% 17% 13% 5.9 1.3 11.7 2.1
3 BWE 21,500 19.4% 1.9% 47% 74% 6.8 1.5 10.8 2.9
4 CEO 7,700 13.2% -9.4% 101% 64% 3.5 0.7 9.5 1.4
5 CII 21,000 12.6% -11.8% 658% 1588% 7.2 0.9 12.1 2.8
6 DHC 37,800 9.1% 4.7% 35% 245% 11.2 1.9 16.6 3.9
7 DIG 12,000 9.6% -7.7% 30% 70% 8.6 1.0 9.5 1.4
8 DRC 19,700 15.2% -17.2% 78% 147% 9.3 1.4 10.3 2.8
9 EVF 7,190 7.3% -8.5% 12% 20% 8.3 0.6 9.5 1.4
10 HDB 23,700 17.3% -17.1% 27% 44% 6.3 1.2 11.7 2.1
11 TCH 23,000 16.8% -48.0% 102% 361% 15.1 1.8 19.9 5.8
12 HT1 14,100 15.6% -2.1% 16% 6% 7.2 1.0 12.1 2.8
13 KBC 13,100 10.5% -12.1% 15% 37% 7.2 0.7 9.5 1.4
14 LPB 7,657 17.7% 6.1% 67% 117% 4.6 0.6 9.6 5.0
15 MBB 17,500 11.1% -19.5% 28% 35% 5.1 1.1 11.7 2.1
16 MCH 67,097 2.6% -1.2% 20% 73% 11.7 3.9 19.9 5.8
17 MSN 61,900 6.5% 24.3% 13% 27% 13.0 1.7 19.9 5.8
18 HND 18,781 17.3% 11.0% 183% 137% 7.8 1.5 10.8 2.9
19 NLG 24,650 15.2% -8.4% 26% 336% 6.5 1.2 9.5 1.4
20 PME 63,000 6.8% 14.5% 4% 19% 14.7 2.4 15.0 2.5
21 PNJ 64,900 12.7% -19.8% 24% 45% 12.1 3.2 19.9 5.8
22 PPC 25,250 6.8% -5.8% 13% 77% 6.4 1.4 10.8 2.9
23 SCS 113,000 5.4% -4.2% 21% 24% 12.9 5.7 22.4 11.2
24 SHB 17,300 -2.8% 137.0% 47% 32% 10.3 1.4 11.7 2.1
25 SHP 24,000 6.7% 9.1% 15% 35% 10.4 1.8 10.8 2.9
26 TCB 20,600 19.8% -11.6% 19% 34% 7.2 1.2 11.7 2.1
27 TLG 34,550 19.1% -7.9% 19% 111% 7.6 1.5 10.3 2.8
28 TPB 21,450 23.3% -1.6% 71% 128% 5.9 1.4 11.7 2.1
29 VCS 67,500 18.2% -8.9% 26% 17% 7.5 3.1 12.3 20.3
30 VGC 16,700 6.0% -5.4% 15% 29% 11.5 1.2 12.1 2.8
31 VIB 15,265 6.5% -17.3% 49% 14% 4.2 1.1 11.7 2.1
32 VPB 23,900 19.8% -12.0% 12% 2% 7.1 1.4 11.7 2.1
    Trung bình 12.2% -2.0%            
    Biến động Vn-Index 8.9% -11.0%            
    Biến động HNX-Index 4.4% 1.9%            

danh mục cổ phiếu tăng trưởng

Tiêu chí xây dựng danh mục

  • Tốc độ tăng trưởng tốt: Chọn ra các cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng LNST theo quý/năm tốt
  • Có vốn hóa và thanh khoản tốt: Tiêu chí nhằm đảm bảo việc MUA/BÁN cổ phiếu được thực hiện dễ dàng và không tác động lớn tới diễn biến giá cổ phiếu trên sàn
  • Nhận được sự quan tâm của thị trường: Nhằm loại bỏ các mã đang bị thị trường đánh giá quá thấp hoặc đã tăng giá quá cao
STT Giá cổ phiếu Diễn biến giá cp 1 tháng Diễn biến giá cp 3 tháng Tăng trưởng LNST 2019 Tăng trưởng Q4/2019 Tiêu chí định giá
PE PB PE ngành PB ngành
                     
1 ACB 21,700 8.5% -17.8% 17% 13% 5.9 1.3 11.7 2.1
2 ACV 59,198 9.0% -1.4% 36% 93% 15.5 3.5 12.3 20.3
3 CTR 42,362 21.3% -7.9% 23% 36% 14.2 2.9 12.1 2.8
4 DIG 12,000 9.6% -7.7% 30% 70% 8.6 1.0 9.5 1.4
5 FOX 47,971 13.3% 8.8% 29% 49% 8.8 2.5 39.4 0.0
6 HDB 23,700 17.3% -17.1% 27% 44% 6.3 1.2 11.7 2.1
7 IMP 54,200 7.3% -6.2% 17% 32% 16.5 1.7 15.0 2.5
8 MBB 17,500 11.1% -19.5% 28% 35% 5.1 1.1 11.7 2.1
9 PDR 27,400 8.9% 5.0% 36% 58% 10.3 2.1 9.5 1.4
10 PNJ 64,900 12.7% -19.8% 24% 45% 12.1 3.2 19.9 5.8
11 SCS 113,000 5.4% -4.2% 21% 24% 12.9 5.7 22.4 11.2
12 TCB 20,600 19.8% -11.6% 19% 34% 7.2 1.2 11.7 2.1
13 TPB 21,450 23.3% -1.6% 71% 128% 5.9 1.4 11.7 2.1
14 VIB 15,265 6.5% -17.3% 49% 14% 4.2 1.1 11.7 2.1
15 VTP 125,295 13.3% -3.0% 36% 29% 19.4 7.7 12.1 2.8
    Trung bình 12.5% -8.1%            
    Biến động Vn-Index 8.9% -11.0%            
    Biến động HNX-Index 4.4% 1.9%            

danh mục cổ tức cao

Tiêu chí xây dựng danh mục

  • Có tỷ lệ cổ tức cao: Chọn ra các cổ phiếu có tỷ lệ trả cổ tức cao
  • Tăng trưởng LNST không âm và số dư tiền và tương đương tiền trên BCTC đủ để trả cổ tức: Nhằm loại bỏ các doanh nghiệp có yếu tố cơ bản kém
  • Có vốn hóa và thanh khoản tốt: Tiêu chí nhằm đảm bảo việc MUA/BÁN cổ phiếu được thực hiện dễ dàng và không tác động lớn tới diễn biến giá cổ phiếu trên sàn
  • Nhận được sự quan tâm của thị trường: Nhằm loại bỏ các mã đang bị thị trường đánh giá quá thấp hoặc đã tăng giá quá cao
STT Giá cổ phiếu Diễn biến giá cp 1 tháng Diễn biến giá cp 3 tháng Tăng trưởng LNST 2019 Tăng trưởng Q4/2019 Tiêu chí định giá
PE PB PE ngành PB ngành
                     
1 KDF 25,842 13.7% -5.8% 420% -107% 10.1 2.1 10.3 2.8
2 NTL 18,100 4.3% -8.9% 132% 41% 4.7 1.0 9.5 1.4
3 PAC 23,500 15.2% 2.0% 9% 17% 6.4 1.6 12.1 2.8
4 PPC 25,250 6.8% -5.8% 13% 77% 6.4 1.4 10.8 2.9
5 MSH 37,600 19.2% -13.6% 22% -3% 4.1 1.6 10.3 2.8
    Trung bình 11.8% -6.4%            
    Biến động Vn-Index 8.9% -11.0%            
    Biến động HNX-Index 4.4% 1.9%            

 

Bạn đang xem nội dung báo cáo phân tích miễn phí của HSC Online. Để xem nội dung các báo cáo chuyên sâu hơn dành cho khách hàng có tài khoản chứng khoán tại HSC, vui lòng đăng ký tại Mở tài khoản chứng khoán hoặc xem Quyền lợi khách hàng khi mở tài khoản chứng khoán tại HSC Online.

Miễn trừ trách nhiệm: Báo cáo này chỉ được cung cấp nhằm để tham khảo, được đưa ra dựa trên một số giả định và điều kiện thị trường tại ngày của báo cáo và có thể thay đổi mà không được thông báo. Mặc dù tất cả thông tin trình bày trong báo cáo này được thu thập hoặc phát triển từ nguồn thông tin mà HSC cho là đáng tin cậy, (các) tác giả của báo cáo này và HSC không đưa ra bất kỳ tuyên bố hay bảo đảm nào về sự chính xác, tính trung thực hay sự đầy đủ của các thông tin đó. HSC không chịu bất kỳ trách nhiệm thuộc bất kỳ loại nào phát sinh từ hay liên quan đến việc sử dụng hay dựa vào thông tin hay ý kiến trình bày trong báo cáo này.