So sánh Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu VN30 và HĐTL Trái phiếu chính phủ

Chia sẻ trên:    4459

Cùng HSC Online tìm hiểu những đặc điểm khác biệt cơ bản và cách thức giao dịch của hai loại sản phẩm chứng khoán phái sinh trên thị trường hiện này là: Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 và Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ trong bài viết sau đây.

 

Phân biệt hợp đồng tương lai chỉ số VN30 và Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ

 

 

Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu VN30

Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ

 

Khái niệm

VN30 là chỉ số giá của 30 cổ phiếu có vốn hóa và thanh khoản cao nhất trên sàn HOSE, được tính theo phương pháp giá trị vốn hoá thị trường phụ thuộc vào điều chỉnh tỷ lệ khối lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng (free-float).

Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ là loại hợp đồng tương lai có tài sản cơ sở là một trái phiếu chính phủ. Tương tự như các loại hợp đồng tương lai khác, hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ là công cụ được giao dịch trên sở giao dịch tập trung với các điều khoản chuẩn hóa.

Đặc điểm

+ Tài sản cơ sở: Chỉ số VN30

+ Quy mô hợp đồng: 100.000 đồng x điểm chỉ số VN30

+ Hệ số nhân: 100.000 đồng

+ Tháng đáo hạn: Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối 02 quý tiếp theo

+ Thời gian giao dịch: Mở cửa trước 15 phút, đóng cửa cùng thị trường cơ sở

+ Phương thức giao dịch: Khớp lệnh và thỏa thuận

+ Biên độ giao động giá: ± 7%

+ Bước giá/ Đơn vị yết giá: 0,1 điểm chỉ số (tương đương 10.000 đồng)

+ Ngày giao dịch cuối cùng: Ngày thứ 5 thứ 3 trong tháng đáo hạn

+ Ngày thanh toán cuối cùng: Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng

+ Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền

 

+ Tài sản cơ sở:  Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 5%/năm, trả lãi định kỳ cuối kỳ 12 tháng/lần, trả gốc một lần khi đáo hạn.

+  Quy mô hợp đồng: 1 tỷ đồng

+ Hệ số nhân: 10.000 đồng

+  Tháng đáo hạn:  3 tháng cuối 3 quý gần nhất

+ Thời gian giao dịch: Mở cửa sớm hơn thị trường cơ sở 15 phút, đóng cửa cùng giờ thị trường cơ sở

+ Đơn vị giao dịch: 1 hợp đồng

+  Biên độ giao động giá:  ± 3% so với giá tham chiếu

+ Bước giá/ Đơn vị yết giá: 1,0 (tương đương 10.000 đồng)

 Ngày giao dịch cuối cùng:  Ngày 15 của tháng đáo hạn hoặc ngày giao dịch liền trước nếu ngày 15 là ngày nghỉ.

+  Ngày thanh toán cuối cùng:  Ngày làm việc thứ ba kể từ ngày giao dịch cuối cùng

+  Phương thức thanh toán: Chuyển giao vật chất

 

Ưu điểm

 Công khai minh bạch: Hợp đồng tương lai hoạt động trong khuôn khổ pháp lý, đầy đủ các quy chế quy trình đảm bảo cho việc niêm yết, giao dịch, bù trừ thanh khoản.

+ Giao dịch dễ dàng, thuận tiện, cho phép mua bán trong ngày T+0

+  Cơ hội kiếm lợi nhuận cao khi thị trường chứng khoán giảm điểm (Cho phép bán khống)

+  Đòn bẩy cao mà không mất phí vay Margin

+ Chi phí giao dịch thấp nếu so về tỷ lệ phí/giá trị giao dịch

+ Giúp nhà đầu tư quản lý rủi ro biến động giá hiệu quả, khi bán hợp đồng tương lai nhà đầu tư hạn chế thua lỗ thị trường cơ sở.

+ Trái phiếu chính phủ là một loại chứng khoán an toàn, có độ rủi ro thấp hơn so với các loại chứng khoán khác nhưng có quy mô giao dịch rất lớn và cần tính chuyên nghiệp cao.

+ Thu hút được nhiều nhà đầu tư: cả trong và ngoài nước

+  Nhà đầu tư có thể phòng ngừa rủi ro giá trị trái phiếu bị giảm khi lãi suất tăng bằng cách bán Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ

 

Cách thức giao dịch

+ Bước 1: Mở tài khoản chứng khoán phái sinh

+ Bước 2: Nộp tiền ký quỹ ban đầu

+ Bước 3: Giao dịch phái sinh hợp đồng tương lai Vn30

+ Bước 4: Thanh toán bù trừ: Dựa vào kết quả giao dịch, nhà đầu tư phải thanh toán toàn bộ lãi lỗ phát sinh theo hợp đồng hàng ngày.

+ Bước 5: Theo dõi các loại tỷ lệ để bổ sung hoặc rút bớt ký quỹ.

+ Bước 1: Mở tài khoản chứng khoán phái sinh.

+ Bước 2: Nộp tiền ký quỹ ban đầu

+ Bước 3: Giao dịch phái sinh hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ.

+ Bước 4: Thanh toán bù trừ: Dựa vào kết quả giao dịch, nhà đầu tư phải thanh toán toàn bộ lãi lỗ phát sinh theo hợp đồng hàng ngày.

+ Bước 5: Theo dõi các loại tỷ lệ để bổ sung hoặc rút bớt ký quỹ.