Sự khác biệt giữa chứng quyền với chứng khoán cơ sở, quyền chọn và chứng quyền công ty

Chia sẻ trên:    30206

Chứng quyền có bảo đảm (Covered Warrant - CW) sẽ chính thức được giao dịch trên thị trường chứng khoán vào ngày 28/06/2019. Để hiểu rõ hơn về chứng quyền, hãy tìm hiểu sự khác biệt giữa chứng quyền có bảo đảm với chứng khoán cơ sở, hợp đồng quyền chọn (option) và chứng quyền công ty.

 

Phân biệt chứng quyền với cổ phiếu, quyền chọn và chứng quyền công ty

 

I. Phân biệt chứng quyền và chứng khoán cơ sở

1. Khái niệm

Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp với phần vốn góp đầu tư vào tổ chức phát hành.

Chứng quyền là chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã được xác định trước, tại hoặc trước một thời điểm đã được ấn định, hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.

 

2. Điểm khác nhau cơ bản

  Chứng khoán cơ sở Chứng quyền có bảo đảm
Mã giao dịch HCM CHCM1801
Tổ chức phát hành Doanh nghiệp niêm yết  Tổ chức tài chính/ công ty chứng khoán 
Sở hữu Cổ phần doanh nghiệp Quyền mua chứng khoán (không phải nghĩa vụ)
Thị trường giao dịch Sàn giao dịch chứng khoán cơ sở Sàn giao dịch chứng khoán cở sở & dùng tài khoản hiện tại để giao dịch 
Điều khoản sản phẩm  Do Sở giao dịch Chứng khoán ban hành & chuẩn hóa những điều khoản Do tổ chức phát hành quy định, điều khoản sẽ khác nhau với từng sản phẩm phát hành
Khối lượng niêm yết Do doanh nghiệp niêm yết phát hành  Số lượng khi phát hành được quy định trong thời gian cụ thể
Ký Quỹ Giao dịch kỹ quỹ, phải trả lãi vay Không cần ký quỹ
Bán khống Không thể bán cổ phiếu khi chưa nắm giữ Không thể bán chứng quyền khi chưa nắm giữ
Thời gian nắm giữ Không giới hạn Nắm giữ đến ngày đáo hạn
Rủi ro lợi nhuận Người mua & người bán: Lỗ không giới hạn

- Người mua: Cố định lỗ tối đa bằng phí mua quyền

- Người bán: Lỗ không giới hạn

Kỳ vọng nhà đầu tư Kỳ vọng vào triển vọng doanh nghiệp Kỳ vọng vào diễn biến giá cổ phiếu

 

II. Phân biệt chứng quyền có bảo đảm và chứng quyền công ty

 

Chứng quyền có bảo đảm

Chứng quyền công ty

Tổ chức phát hành

Công ty chứng khoán

Công ty cổ phần

Mục đích phát hành

- Cung cấp công cụ đầu tư và quản trị rủi ro

- Thu nhập từ phí CW

Huy động vốn

Tài sản cơ sở 

Đa dạng (cổ phiếu, chỉ số, ETF…)

Cổ phiếu

Phạm vi quyền

Quyền mua hoặc bán CKCS

Quyền mua cổ phiếu mới phát hành

Kết quả sau khi thực hiện quyền

Tổng số cổ phiếu đang lưu hành không đổi

Tổng số cổ phiếu đang lưu hành tăng

 

III. Phân biệt chứng quyền có bảo đảm và quyền chọn

 

Chứng quyền

Quyền chọn (Option)

Thị trường giao dịch

Cash market (giống cổ phiếu)

Phái sinh

Thiết kế sản phẩm, điều khoản

Công ty chứng khoán

Sở Giao dịch Chứng khoán

Yêu cầu nhà đầu tư ký quỹ *

Không

Có (Người giữ vị thế bán)

Chuyển giao tài sản

Giữa CTCK và nhà đầu tư

Nhà đầu tư

(*) Ký quỹ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán khi thực hiện quyền

 

>> Có thể nhà đầu tư quan tâm:

Cách đầu tư chứng quyền

Cách thức giao dịch chứng quyền

Phân biệt chứng quyền với một số sản phẩm chứng khoán khác