Kiến thức
Chứng quyền có bảo đảm (Covered Warrant - CW) sẽ chính thức được giao dịch trên thị trường chứng khoán vào ngày 28/06/2019. Để hiểu rõ hơn về chứng quyền, hãy tìm hiểu sự khác biệt giữa chứng quyền có bảo đảm với chứng khoán cơ sở, hợp đồng quyền chọn (option) và chứng quyền công ty.
Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp với phần vốn góp đầu tư vào tổ chức phát hành.
Chứng quyền là chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã được xác định trước, tại hoặc trước một thời điểm đã được ấn định, hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.
Chứng khoán cơ sở | Chứng quyền có bảo đảm | |
Mã giao dịch | HCM | CHCM1801 |
Tổ chức phát hành | Doanh nghiệp niêm yết | Tổ chức tài chính/ công ty chứng khoán |
Sở hữu | Cổ phần doanh nghiệp | Quyền mua chứng khoán (không phải nghĩa vụ) |
Thị trường giao dịch | Sàn giao dịch chứng khoán cơ sở | Sàn giao dịch chứng khoán cở sở & dùng tài khoản hiện tại để giao dịch |
Điều khoản sản phẩm | Do Sở giao dịch Chứng khoán ban hành & chuẩn hóa những điều khoản | Do tổ chức phát hành quy định, điều khoản sẽ khác nhau với từng sản phẩm phát hành |
Khối lượng niêm yết | Do doanh nghiệp niêm yết phát hành | Số lượng khi phát hành được quy định trong thời gian cụ thể |
Ký Quỹ | Giao dịch kỹ quỹ, phải trả lãi vay | Không cần ký quỹ |
Bán khống | Không thể bán cổ phiếu khi chưa nắm giữ | Không thể bán chứng quyền khi chưa nắm giữ |
Thời gian nắm giữ | Không giới hạn | Nắm giữ đến ngày đáo hạn |
Rủi ro lợi nhuận | Người mua & người bán: Lỗ không giới hạn |
- Người mua: Cố định lỗ tối đa bằng phí mua quyền - Người bán: Lỗ không giới hạn |
Kỳ vọng nhà đầu tư | Kỳ vọng vào triển vọng doanh nghiệp | Kỳ vọng vào diễn biến giá cổ phiếu |
|
Chứng quyền có bảo đảm |
Chứng quyền công ty |
Tổ chức phát hành |
Công ty chứng khoán |
Công ty cổ phần |
Mục đích phát hành |
- Cung cấp công cụ đầu tư và quản trị rủi ro - Thu nhập từ phí CW |
Huy động vốn |
Tài sản cơ sở |
Đa dạng (cổ phiếu, chỉ số, ETF…) |
Cổ phiếu |
Phạm vi quyền |
Quyền mua hoặc bán CKCS |
Quyền mua cổ phiếu mới phát hành |
Kết quả sau khi thực hiện quyền |
Tổng số cổ phiếu đang lưu hành không đổi |
Tổng số cổ phiếu đang lưu hành tăng |
|
Chứng quyền |
Quyền chọn (Option) |
Thị trường giao dịch |
Cash market (giống cổ phiếu) |
|
Thiết kế sản phẩm, điều khoản |
Công ty chứng khoán |
Sở Giao dịch Chứng khoán |
Yêu cầu nhà đầu tư ký quỹ * |
Không |
Có (Người giữ vị thế bán) |
Chuyển giao tài sản |
Giữa CTCK và nhà đầu tư |
Nhà đầu tư |
(*) Ký quỹ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán khi thực hiện quyền
>> Có thể nhà đầu tư quan tâm:
Cách thức giao dịch chứng quyền
Phân biệt chứng quyền với một số sản phẩm chứng khoán khác
Các bài viết liên quan
Các bài viết nổi bật nhất