BANK NHỎ LÊN NGÔI
Thực hiện: Đạt Trương - Bộ phận Chiến lược thị trường - PCD Research
KỊCH BẢN GIAO DỊCHThị trường cơ sở: NHẬN ĐỊNH: Nắm giữ danh mục hiện tại, tiếp tục giải ngân từng phần nếu điều chỉnh.Thị trường phái sinh: KHUYẾN NGHỊ: Giao dịch trong biên độ
|
- Việt Nam chính thức khởi công sân bay Long Thành.
- Giá vàng tiếp tục đà tăng, trong khi đó Bitcoin co giật liên tục ở vùng giá 35.000 USD.
- Nước Anh tiếp tục được đặt trong tình trạng kiểm soát để chống lại chủng virus nCoV mới.
- Diễn biến điều chỉnh do quốc tế diễn ra chóng vánh, dòng tiền tiếp tục ồ ạt đổ vào thị trường và trong sáng nay tập trung vào các mã ngân hàng vừa và nhỏ (VIB, LPB, HDB, STB,...)
- Về mặt kỹ thuật, dòng tiền bắt đáy kích VNIndex vượt qua đỉnh của cây pinbar trowsc đó, và tiếp tục hướng đến vùng cản tiếp theo tại 1.160. Xu hướng tăng tiếp diễn dựa trên bộ chỉ báo đường trung bình, nhưng các chỉ báo động lượng đang áp sát trở lại vùng quá mua. Giải ngân từng phần đã phát huy tác dụng, nhưng chiến lược phù hợp cho bối cảnh thị trường hiện tại là nắm giữ.
NHẬN ĐỊNH: Nắm giữ danh mục hiện tại.
1. Giao dịch của NĐT nước ngoài: Mua-Bán ròng trên sàn HOSE: +310 tỷ
Top 5 mua ròng | Top 5 bán ròng |
VRE, MBB, VHM, NVL, HPG |
VND, BSI, KBC, CTG, SSI |
New 50-day High (05.01.2021) | ||||||||
Cổ phiếu đang tạo mức giá cao nhất 50 ngày | Điểm đà tăng SmartMoney | |||||||
KLGD | Mã CP | Giá hiện tại | Kháng cự | % đến kháng cự tiếp theo | Tổng hợp | Đà tăng | Tích lũy | % từ điểm Wash out |
(cp) | ||||||||
>500.000 | ITA | 7.95 | 8.00 | 0.63% | 7.84 | 9.24 | 7.44 | 40.28 |
MBB | 24.70 | 24.70 | 0.00% | 8.68 | 8.31 | 8.99 | 26.03 | |
LPB | 13.50 | 14.50 | 7.41% | 8.50 | 8.48 | 8.84 | 10.89 | |
ACB | 29.40 | 30.00 | 2.04% | #N/A | #N/A | #N/A | #N/A | |
KBC | 27.90 | 32.00 | 14.70% | 7.55 | 9.60 | 4.27 | 69.44 | |
HNG | 15.45 | 16.00 | 3.56% | 6.09 | 4.32 | 6.30 | 0.00 | |
DIG | 31.25 | 36.00 | 15.20% | 8.41 | 9.39 | 9.32 | 118.11 | |
SBT | 21.80 | 21.80 | 0.00% | 7.64 | 8.10 | 7.99 | 31.76 | |
AGR | 9.44 | 9.50 | 0.64% | 6.73 | 9.37 | 3.78 | 76.59 | |
BSI | 14.20 | 18.00 | 26.76% | 6.48 | 8.84 | 3.16 | 32.45 | |
MBG | 6.90 | 8.00 | 15.94% | 6.59 | 2.92 | 9.91 | 22.64 | |
BCG | 15.10 | 18.00 | 19.21% | 6.75 | 9.59 | 4.60 | 60.61 | |
C4G | 11.90 | 12.50 | 5.04% | 7.30 | 8.98 | 8.06 | 45.49 | |
PLP | 10.45 | 12.40 | 18.66% | 6.88 | 7.86 | 6.80 | 39.60 | |
VIB | 35.30 | 37.00 | 4.82% | 8.62 | 8.99 | 9.47 | 9.83 | |
HT1 | 18.85 | 22.00 | 16.71% | 7.12 | 6.50 | 4.83 | 15.51 | |
CTS | 17.95 | 18.00 | 0.28% | 6.87 | 9.84 | 4.19 | 114.67 | |
BVS | 22.10 | 24.60 | 11.31% | 7.46 | 9.82 | 4.26 | 60.53 | |
HDC | 40.60 | 0.50 | -98.77% | 7.45 | 9.43 | 4.73 | 63.13 | |
VPI | 33.70 | 34.00 | 0.89% | 6.52 | 3.13 | 5.81 | 0.00 | |
MHC | 8.62 | 10.00 | 16.01% | 6.64 | 8.69 | 8.17 | 39.03 | |
VIP | 8.92 | 10.00 | 12.11% | 6.93 | 7.55 | 4.91 | -0.12 | |
PXS | 8.36 | 12.00 | 43.54% | 5.97 | 7.31 | 8.94 | 29.17 | |
THD | 122.00 | 150.00 | 22.95% | #N/A | #N/A | #N/A | #N/A | |
PWA | 13.90 | 17.40 | 25.18% | 4.89 | 2.48 | 4.11 | -4.80 | |
LSS | 8.61 | 10.00 | 16.14% | 6.56 | 6.51 | 7.26 | -4.38 | |
>100.000 | SD5 | 8.50 | 10.00 | 17.65% | 6.45 | 9.13 | 5.68 | 27.27 |
C69 | 14.00 | 14.00 | 0.00% | 5.25 | 5.63 | 5.50 | 77.27 | |
TID | 18.80 | 20.00 | 6.38% | 3.88 | 1.30 | 2.43 | -2.44 | |
ITD | 10.65 | 11.00 | 3.29% | 5.38 | 3.57 | 7.10 | 0.00 | |
QNS | 40.60 | 42.00 | 3.45% | 8.48 | 8.93 | 9.08 | 20.18 | |
VKC | 6.80 | 8.50 | 25.00% | 5.59 | 8.85 | 5.91 | 47.62 | |
TCL | 30.45 | 35.00 | 14.94% | 7.53 | 7.12 | 8.68 | 0.00 | |
TDT | 18.10 | 20.00 | 10.50% | 6.14 | 9.38 | 5.07 | 25.00 | |
DTD | 29.50 | 30.00 | 1.69% | 7.74 | 8.20 | 8.59 | 22.91 | |
VC7 | 7.90 | 8.30 | 5.06% | 5.41 | 7.27 | 6.90 | 57.14 | |
HND | 19.80 | 20.00 | 1.01% | 7.77 | 6.53 | 8.61 | 6.68 | |
ACC | 16.70 | 17.50 | 4.79% | 6.04 | 5.22 | 4.49 | 6.47 | |
PVI | 33.40 | 38.00 | 13.77% | 6.36 | 4.74 | 3.66 | -2.45 | |
ASP | 7.00 | 7.50 | 7.14% | 5.72 | 5.45 | 7.06 | 14.41 | |
TEG | 5.70 | 6.00 | 5.26% | 4.96 | 4.27 | 8.67 | 12.13 |
- Thị trường phái sinh chủ động điều chỉnh mức basis từ 17 điểm xuống còn dưới 10. Sự thận trọng chủ yếu xuất phát từ biến động mạnh của thị trường quốc tế (VIX vừa vượt cản ngắn hạn), kích thích dòng tiền tham gia hedging.
- Điều này cũng phản ánh một phần lên diễn biến kỹ thuật của F1M, bất chấp sự bứt phá của các chỉ số nhưng VN30F1M đang tạo nền tích lũy tương đối chặt chẽ. Nền giá được tạo dựng phía trên cản 1.100, nhưng không cách quá xa mức gap 1084-1094 vừa được tạo. Do đó xét về mức độ rất ngắn hạn, thì lợi thế của xu hướng tăng không phải là tuyệt đối, và chiến lược phù hợp trong phiên chiều là trading trong biên độ.
Miễn trừ trách nhiệm: Báo cáo này chỉ được cung cấp nhằm để tham khảo, được đưa ra dựa trên một số giả định và điều kiện thị trường tại ngày của báo cáo và có thể thay đổi mà không được thông báo. Mặc dù tất cả thông tin trình bày trong báo cáo này được thu thập hoặc phát triển từ nguồn thông tin mà HSC cho là đáng tin cậy, (các) tác giả của báo cáo này và HSC không đưa ra bất kỳ tuyên bố hay bảo đảm nào về sự chính xác, tính trung thực hay sự đầy đủ của các thông tin đó. HSC không chịu bất kỳ trách nhiệm thuộc bất kỳ loại nào phát sinh từ hay liên quan đến việc sử dụng hay dựa vào thông tin hay ý kiến trình bày trong báo cáo này.