THỬ THÁCH LẦN THỨ 4
Thực hiện: Đạt Trương - Bộ phận Chiến lược thị trường - PCD Research
KỊCH BẢN GIAO DỊCHThị trường cơ sở: NHẬN ĐỊNH: Nắm giữ danh mục hiện tại.Thị trường phái sinh: KHUYẾN NGHỊ: Giao dịch trong biên độ
|
- Không có thông tin tác động đáng kể đến thị trường trong phiên sáng, thị trường quốc tế giao dịch ổn định.
- Sau những phút đầu giờ rung lắc để giải tỏa lượng dồn cung vào cuối ngày hôm qua, thị trường Việt Nam lại tiếp tục dao động side-way. Ngoài ra chuỗi ngày khối ngoại bán ròng đã được chặn đứng nhờ giao dịch thỏa thuận trị giá 300 tỷ ở VIC.
- Về mặt kỹ thuật, VNIndex có pha điều chỉnh đáng kể đầu tiên sau 9 phiên tăng điểm liên tiếp, và được kỳ vọng sẽ tạo nền giá thứ 4 kể từ đầu sóng tăng. Nền giá này sẽ được tạo ngay phía dưới ngưỡng cản lịch sử 1200 điểm, và phản ứng trong nền sẽ có ý nghĩa quyết định lên xu hướng, nhưng thông thường nền giá thứ 4 trong sóng tăng sẽ có mức rủi ro cao.
NHẬN ĐỊNH: Nắm giữ danh mục hiện tại.
1. Giao dịch của NĐT nước ngoài: Mua-Bán ròng trên sàn HOSE: +274 tỷ
Top 5 mua ròng | Top 5 bán ròng |
VIC, NVL, FUEVFVND, VRE, VHM |
HPG, VNM, VND, CTG, VCI |
New 50-day High (14.01.2021) | ||||||||
Cổ phiếu đang tạo mức giá cao nhất 50 ngày | Điểm đà tăng SmartMoney | |||||||
KLGD | Mã CP | Giá hiện tại | Kháng cự | % đến kháng cự tiếp theo | Tổng hợp | Đà tăng | Tích lũy | % từ điểm Wash out |
(cp) | ||||||||
>500.000 | PET | 18.35 | 23.00 | 25.34% | 8.05 | 8.46 | 8.56 | 5.23 |
PDR | 56.60 | 60.00 | 6.01% | 8.29 | 9.15 | 7.68 | 31.21 | |
VPI | 34.75 | 40.00 | 15.11% | 6.24 | 3.68 | 3.76 | 1.05 | |
HII | 21.30 | 26.50 | 24.41% | 6.61 | 8.71 | 5.14 | 23.91 | |
GKM | 17.80 | 18.00 | 1.12% | 5.09 | 4.57 | 5.94 | -1.17 | |
PVI | 36.10 | 38.00 | 5.26% | 6.85 | 5.76 | 4.79 | 2.45 | |
TVS | 18.50 | 22.30 | 20.54% | 6.79 | 9.77 | 4.29 | 45.00 | |
>100.000 | CNG | 22.25 | 23.30 | 4.72% | 5.38 | 4.54 | 3.09 | 5.25 |
VTO | 9.84 | 10.50 | 6.71% | 6.78 | 8.69 | 6.03 | 25.18 | |
NHA | 22.50 | 26.00 | 15.56% | 7.66 | 9.57 | 8.90 | 84.43 | |
VNR | 26.20 | 30.00 | 14.50% | 7.03 | 8.03 | 4.05 | 19.50 | |
SGT | 9.60 | 12.30 | 28.13% | 4.93 | 7.02 | 3.94 | 40.23 | |
HIG | 13.30 | 16.00 | 20.30% | 5.75 | 5.06 | 6.33 | 10.58 | |
UDC | 8.27 | 9.00 | 8.83% | 5.42 | 7.97 | 6.09 | 45.37 | |
SHN | 10.60 | 12.00 | 13.21% | 5.24 | 5.33 | 2.07 | 31.17 | |
ADS | 12.15 | 14.00 | 15.23% | 4.14 | 4.10 | 2.20 | 1.42 | |
MTA | 8.90 | 9.50 | 6.74% | 5.84 | 5.34 | 5.34 | 11.11 | |
SBV | 14.00 | 14.30 | 2.14% | 7.20 | 8.42 | 7.04 | 37.35 | |
DPR | 49.70 | 55.00 | 10.66% | 7.82 | 8.17 | 7.71 | 10.35 | |
TA9 | 12.50 | 13.00 | 4.00% | 6.07 | 9.03 | 5.53 | 39.77 | |
SGR | 21.60 | 22.00 | 1.85% | 6.77 | 5.66 | 8.43 | 1.49 |
- VN30F1M dần thu hẹp basis khi tuần đáo hạn đang tới gần và đà hưng phấn của thị trường cơ sở giảm dần.
- Về mặt kỹ thuật, nền giá hình thành phía dưới cản 1200 đang tương đối bằng phẳng cũng như chưa có hình thái rõ ràng. Tạm thời mức đỉnh sau được tạo thấp hơn đỉnh trước, kết hợp với trạng thái phân kỳ âm trước đó, kéo động lượng giá và MACD suy giảm mạnh. Trạng thái trung tính của xu hướng ngắn hạn tiếp tục được duy trì, chiến lược trong phiên chiều là giao dịch trong biên độ.
Miễn trừ trách nhiệm: Báo cáo này chỉ được cung cấp nhằm để tham khảo, được đưa ra dựa trên một số giả định và điều kiện thị trường tại ngày của báo cáo và có thể thay đổi mà không được thông báo. Mặc dù tất cả thông tin trình bày trong báo cáo này được thu thập hoặc phát triển từ nguồn thông tin mà HSC cho là đáng tin cậy, (các) tác giả của báo cáo này và HSC không đưa ra bất kỳ tuyên bố hay bảo đảm nào về sự chính xác, tính trung thực hay sự đầy đủ của các thông tin đó. HSC không chịu bất kỳ trách nhiệm thuộc bất kỳ loại nào phát sinh từ hay liên quan đến việc sử dụng hay dựa vào thông tin hay ý kiến trình bày trong báo cáo này.